Chất lượng nước

Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT

tieu chuan nuoc uong truc tiep

Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp, chất lượng nước uống trực tiếp, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên hiện nay cần tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1: 2010/BYT do Bộ Y tế ban hành.

1 Sơ lược về tiêu chuẩn nước uống trực tiếp

QCVN 6-1:2010/BYT là quy chuẩn Quốc gia cao nhất đối với nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên dùng để giải khát tại Việt Nam. Đối với các sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, máy lọc nước đạt chuẩn QCVN 6-1: 2010/BYT, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi uống trực tiếp. 

Quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT do Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường thuộc Bộ Y tế ban hành ngày 02/06/2010, bao gồm các quy chuẩn để đánh giá chất lượng nước từ máy lọc nước gia đình sử dụng cho nhu cầu ăn uống trực tiếp, nấu nướng, pha chế.

Hiện nay, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường là đơn vị chịu trách nhiệm về mặt chuyên môn của Bộ Y tế trong lĩnh vực đánh giá chất lượng nước. Đây cũng là Viện nghiên cứu đầu ngành cấp Quốc gia trực thuộc Bộ Y tế, đại diện duy nhất của Việt Nam được mời tham gia chương trình quốc tế của WHO đánh giá các công nghệ xử lý nước hộ gia đình tại Hà Lan.

Nguồn nước đạt quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT phải được kiểm soát qua 21 chỉ tiêu hóa lý và 5 chỉ tiêu vi sinh bắt buộc. Các chỉ tiêu hóa lý có thể kể đến như Amoni, Asen, Chì, Xyanua, Thủy ngân, chất nhiễm xạ… Các chỉ tiêu vi sinh như: E.Coli, Coliform…

2 Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT

tieu chuan nuoc uong dong chai
Tiêu chuẩn nước uống đóng chai và nước khoáng thiên nhiên

Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp gồm:

  • Tiêu chuẩn nước nước khoáng thiên nhiên đóng chai: 16 chỉ tiêu hóa lý bắt buộc, 5 chỉ tiêu vi sinh bắt buộc
  • Tiêu chuẩn nước nước uống đóng chai: 21 chỉ tiêu hóa lý bắt buộc, 5 chỉ tiêu vi sinh bắt buộc
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
STTTên chỉ tiêuGiới hạn tối đaPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu 1)
01.Antimony, mg/l0,005ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16A
02.Arsen, tính theo arsen tổng số, mg/l0,01TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15A
03.Bari, mg/l0,7ISO 11885:2007; AOAC 920.201A
04.Borat, mg/l tính theo bor5TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007A
05.Cadmi, mg/l0,003TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15A
06.Crom, tính theo crom tổng số, mg/l0,05TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
07.Đồng, mg/l1TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40A
08.Xyanid, mg/l0,07TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)A
09.Fluorid, mg/l– 2)TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007A
10.Chì, mg/l0,01TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27A
11.Mangan, mg/l0,4TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
12.Thủy ngân, mg/l0,001TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22A
13.Nickel, mg/l0,02TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
14.Nitrat, tính theo ion nitrat, mg/l50TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007A
15.Nitrit, tính theo ion nitrit, mg/l0,1TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007A
16.Selen, mg/l0,01TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15A
17.Các chất hoạt động bề mặt– 3)TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003)B
18.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl)– 3)AOAC 992.14B
19.Dầu khoáng– 3)

ISO 9377-2:2000

B
20.Các hydrocarbon thơm đa vòng– 3)

ISO 7981-1:2005; ISO 7981-2:2005; ISO 17993:2002; AOAC 973.30

B

1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

1) Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.

2) Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này.

3) Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng.

CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
STTTên chỉ tiêuGiới hạn tối đaPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu 4)
01.Antimony, mg/l0,02ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16A
02.Arsen, mg/l0,01TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15A
03.Bari, mg/l0,7ISO 11885:2007; AOAC 920.201A
04.Bor, mg/l0,5TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007A
05.Bromat, mg/l0,01ISO 15061:2001A
06.Cadmi, mg/l0,003TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15A
07.Clor, mg/l5ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990A
08.Clorat, mg/l0,7TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)A
09.Clorit, mg/l0,7TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)A
10.Crom, mg/l0,05TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
11.Đồng, mg/l2TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40A
12.Xyanid, mg/l0,07TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)A
13.Fluorid, mg/l1,5TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007A
14.Chì, mg/l0,01TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27A
15.Mangan, mg/l0,4TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
16.Thủy ngân, mg/l0,006TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22A
17.Molybden, mg/l0,07TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
18.Nickel, mg/l0,07TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003A
19.Nitrat 5), mg/l50TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007A
20.Nitrit 5), mg/l3TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007A
21.Selen, mg/l0,01TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15A
22.Mức nhiễm xạ  B
 Hoạt độ phóng xạ α, Bq/l0,5ISO 9696:2007 
 Hoạt độ phóng xạ β, Bq/l1

ISO 9697:2008

 

4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

4) Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.

5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1

CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU
STTChỉ tiêuLượng mẫuYêu cầuPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu 6)
01.E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt1 x 250 mlKhông phát hiện được trong bất kỳ mẫu nàoTCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
02.Coliform tổng số1 x 250 ml

Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥ 1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
03.Streptococci feacal1 x 250 ml

ISO 7899-2:2000

A
04.Pseudomonas aeruginosa1 x 250 mlISO 16266:2006A
05.Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit1 x 50 mlISO 15061:2001A
II. KIỂM TRA LẦN THỨ HAI
STTChỉ tiêuKế hoạch lấy mẫuGiới hạnPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu 6)
n 7)n 8)m 9)M 10)
01.Coliform tổng số4102TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
02.Streptococci feacal4102ISO 7899-2:2000A
03.Pseudomonas aeruginosa4102

ISO 16266:2006

A
04.Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit4102TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)A

6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.

9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.