Chất lượng nước

26 chỉ tiêu xét nghiệm nước uống tại viện Pasteur

chi tieu xet nghiem nuoc uong tai vien pasteur - chi tieu xet nghiem nuoc an uong sinh hoat tai vien pasteur

Để đánh giá chất lượng nước uống, ta có thể gởi mẫu nước xét nghiệm tại Viện Pasteur. Dưới đây là 26 chỉ tiêu xét nghiệm nước uống tại viện Pasteur, gồm 21 chỉ tiêu hóa lý5 chỉ tiêu vi sinh được Scitech Water – Scimitar Vietnam cập nhật mới nhất.

Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống Pasteur

CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM NƯỚC UỐNG - 21 CHỈ TIÊU HÓA LÝ (QCVN 6-1:2010/BYT)
STTYêu cầu thử nghiệmĐơn vịPhương pháp thửGiới hạn tối đa
01Florua (Fluoride) (F-)*mg/LTCVN 6494-1:20111.5
02Asen (Arsenic) (As)mg/LHLVS/PP/033WHL0.01
03Bari (Barium) (Br)mg/LSMEWW 3111D:20170.7
04Borate (Bo)mg/LTCVN 6635:20000.5
05Cadimi (Cadmium) (Cd)mg/LSMEWW 3111B:20170.003
06Clo dư (Residual chlorine)mg/LTCVN 6225-3:20115.0
07Crom (Chromium) (Cr)mg/LSMEWW 3113B:20170.05
08Đồng (Copper) (Cu)mg/LSMEWW 3111B:20172
09Chì (Lead) (Pb)*mg/LSMEWW 3113B:20170.01
10Mangan tổng (Manganese) (Mn)*mg/LSMEWW 3111B:20170.4
11Thủy ngân (Mercury) (Hg)mg/LHLVS/PP/035WHL0.006
12Niken (Nickel) (Ni)mg/LSMEWW 3113B:20170.07
13Nitrate (NO3-)*mg/LTCVN 6494-1:201150
14Nitrite (NO2-)*mg/LTCVN 6494-1:20113
15Selen (Selenium) (Se)mg/LSMEWW 3114B:20170.01
16Bromate (BrO3-)mg/LTCVN 6494-4:20110.01
17Chlorate (ClO3-)mg/LTCVN 6494-4:20110.7
18Chlorite (ClO2-)mg/LTCVN 6494-4:20110.7
19Antimon (Antimony) (Sb)mg/LHLVS/PP/043WHL0.02
20Molybden (Molybdenum) (Mo)mg/LSMEWW 3113B:20170.07
21Xyanua (Cyanide) (CN-)**mg/LTCVN 6181:19960.07
CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM NƯỚC UỐNG - 5 CHỈ TIÊU VI SINH (QCVN 6-1:2010/BYT)
STTYêu cầu thử nghiệmĐơn vịPhương pháp thửGiới hạn tối đa
01Coliforms*Cfu/250mlTCVN 6187-1:20190
02E.coli*Cfu/250mlTCVN 6187-1:20190
03Streptococci faecalCfu/250mlTCVN 6189-2:20190
04Pseudomonas aeruginosa*Cfu/250mlISO 16266:2006 (E)0
05Bào tử vi khuẩn kỵ khí sinh H2S*Cfu/50mlTCVN 6191-2:19960

Chú thích:

  • Dấu (*) là chỉ tiêu được Vilas công nhận
  • Dấu (**) chỉ tiêu do NTP Quatest 3 thực hiện
  • Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống tại viện Pasteur thay đổi như sau:
    • 2020 trở về trước: 18 chỉ tiêu, gồm 13 chỉ tiêu hóa lý và 5 chỉ tiêu vi sinh
    • Sau 2020: 26 chỉ tiêu, gồm 21 chỉ tiêu hóa lý và 5 chỉ tiêu vi sinh

Giá xét nghiệm nước uống Pasteur

Giá xét nghiệm nước uống tại viện Pasteur từ 2023 là 3.692.000 đ

  • 21 chỉ tiêu hóa lý: 2.810.000 đồng
  • 5 chỉ tiêu vi sinh: 882.000 đồng

** Lưu ý: Giá trên đã bao gồm VAT

Quy trình lấy mẫu xét nghiệm nước uống

1. Lấy mẫu

  • Lượng mẫu cần cho xét nghiệm hóa lý là 2L, xét nghệm vi sinh là 1.5L.
  • Chuẩn bị: 3 chai đựng nước sạch dung tích 1.5L (loại chai chuyên biệt đựng mẫu nước xét nghiệm hoặc mua chai nước lớn Aquafina/Dasani), cồn y tế, bông y tế, găng tay, bình xịt khử trùng không khí, túi nilong tối màu.
  • Đeo khẩu trang; sát khuẩn tay, miệng vòi nước bằng cồn y tế, để khô; xịt khử trùng không khí.
  • Xả bỏ nước khỏi vòi tối thiểu trong 3 phút.

  • Nếu dùng chai nước Aquafina/Dasani, đổ nước trong 3 chai ra bình lớn khác, bạn có thể để dành uống sau cho đỡ lãng phí.

  • Tráng chai đựng nước bằng nước cần xét nghiệm 2-3 lần. Lấy nước cần xét nghiệm vào chai. Tiếp tục tráng nắp bằng nước cần xét nghiệm 2-3 lần và đậy kín chai lại. Dán niêm phong chai.

  • Dán nhẵn lên chai. Các thông tin cần ghi trên nhãn: tên khách hàng và địa chỉ, tên mẫu, thời gian lấy mẫu…

  • Để mẫu chai nước vào túi nilong tối màu (để tránh ánh sáng chiếu vào chai trong quá trình vận chuyển).

2. Gởi mẫu tại Viện Pasteur hoặc các trung tâm xét nghiệm khác

  • Mang mẫu đã chuẩn bị tới Viện Pasteur (Phòng Kiểm nghiệm Hóa lý – Vi sinh) hoặc trung tâm xét nghiệm

  • Điền phiếu yêu cầu xét nghiệm cùng các thông tin khách hàng, thông tin mẫu… Thông tin trên phiếu kết quả là thông tin bạn điền lúc gởi mẫu nên hãy lưu ý ở bước này để tránh sai sót nhé.

  • Đóng phí xét nghiệm và lấy giấy hẹn trả kết quả.

3. Lấy kết quả

  • Tới ngày hẹn, bạn cầm giấy hẹn tới nhận phiếu kết quả tại Viện Pasteur/ Trung tâm xét nghiệm.

  • Thời gian trả kết quả ở Viện Pasteur là 21 ngày đối với các chỉ tiêu hóa lý, 5 ngày đối với các chỉ tiêu vi sinh và 21 ngày nếu xét nghiệm cả chỉ tiêu hóa lý và chỉ tiêu vi sinh.